Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016
2016 FIFA Futsal World Cup - Colombia Copa Mundial de fútbol sala de la FIFA Colombia 2016 | |
---|---|
![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Colombia |
Thời gian | 10 tháng 9 – 1 tháng 10 |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 3 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 352 (6,77 bàn/trận) |
Số khán giả | 130.748 (2.514 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 (tiếng Anh: 2016 FIFA Futsal World Cup) là Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới lần thứ 8 do FIFA tổ chức. Giải đấu mang tầm cỡ thế giới được tổ chức 4 năm một lần quy tụ những đội bóng đá nam hàng đầu thế giới. Giải đấu lần thứ 8 do Colombia đăng cai bắt đầu từ ngày 10 tháng 9 đến ngày 1 tháng 10 năm 2016.[1]
Đội tuyển futsal Argentina đã giành chức vô địch Futsal World Cup lần đầu tiên trong lịch sử sau khi vượt qua đội tuyển futsal Nga với tỉ số 5–4 ở trận chung kết.
Lựa chọn chủ nhà[sửa | sửa mã nguồn]
Hai quốc gia đấu thầu cho giải đấu:
Bốn quốc gia đã rút đầu thầu của họ:
Ủy ban chấp hành FIFA đã công bố vào ngày 28 tháng 5 năm 2013 rằng Colombia đã được bổ nhiệm làm chủ nhà của giải đấu.[4]
Các đội tuyển vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng có 24 đội tuyển vượt qua vòng loại cho giải đấu cuối cùng. Ngoài ra Colombia được vượt qua vòng loại tự động như nước chủ nhà, 23 đội tuyển khác đã vượt qua vòng loại từ sáu giải đấu châu lục riêng biệt. FIFA đã phê chuẩn việc phân bổ số suất vé tại cuộc họp Ủy ban Chấp hành vào tháng 3 năm 2014.[5]
Liên đoàn | Giải đấu | Ngày | Địa điểm | Số đội | Vòng loại |
---|---|---|---|---|---|
AFC (châu Á) |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2016[6] | 10–21 tháng 2 năm 2016 | ![]() |
5 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
CAF (châu Phi) |
Cúp bóng đá trong nhà các quốc gia châu Phi 2016[7] | 15–24 tháng 4 năm 2016 | ![]() |
3 | ![]() ![]() ![]() |
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) |
Giải vô địch bóng đá trong nhà Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2016[8] | 8–14 tháng 5 năm 2016 | ![]() |
4 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
CONMEBOL (Nam Mỹ) |
Quốc gia chủ nhà | 1 | ![]() | ||
Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 khu vực Nam Mỹ[9] | 5–13 tháng 2 năm 2016 | ![]() |
3 | ![]() ![]() ![]() | |
OFC (châu Đại Dương) |
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Đại Dương 2016[10] | 8–13 tháng 2 năm 2016 | ![]() |
1 | ![]() |
UEFA (châu Âu) |
Vòng loại giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2016 khu vực châu Âu[11] | 22 tháng 10 năm 2015 | – 13 tháng 4 năm 2016Khác nhau | 7 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Tổng số | 24 |
Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Colombia đã đưa ra các địa điểm có thể tổ chức các trận đấu thi đấu của giải đấu khi tranh cử đăng cai là Bogotá, Villavicencio, Bucaramanga, Cúcuta, Ibagué và Neiva.[12] Sau một cuộc kiểm tra vào tháng 10 năm 2014, bốn sân vận động đã được lựa chọn, trong đó cho phép Neiva nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật[13] trước khi nó bị loại bỏ vào cuối tháng đó.[14]
Bốn thành phố được lựa chọn là những địa điểm diễn ra các trận đấu được trình lên Liên đoàn bóng đá Colombia và FIFA vào ngày 11 tháng 11 năm 2014.[15] Medellín sau đó là địa điểm được lựa chọn để thay thế cho Villavicencio.[16] Một đoàn kiểm tra lần cuối vào tháng 1 năm 2016 đã loại bỏ Ibague như một địa điểm thi đấu, có nghĩa là chỉ còn một nửa các thành phố đăng ký ban đầu được xác nhận, với ba địa điểm còn lại lên kế hoạch để tổ chức thi đấu cho hai bảng đấu (có tất cả 24 đội chia thành sáu bảng đấu) mỗi sân vận động.[17]
Cali | Bucaramanga | Medellín | |
---|---|---|---|
Coliseo El Pueblo | Coliseo Bicentenario | Coliseo Iván De Bedout | |
Sức chứa: 12.000[18] | Sức chứa: 7.600[19] | Sức chứa: 6.000 | |
![]() |
![]() |
![]() | |
Biểu trưng[sửa | sửa mã nguồn]
Biểu trưng chính của giải đấu được công bố vào 29 tháng 9 năm 2015. Biểu trưng chính thức là hiện thân của lịch sử phong phú cùng sự đa dạng văn hóa truyền thống, cảnh quan độc đáo. Nó dựa trên hình ảnh chiếc cúp của Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới, cùng với thiết kế trừu tượng và tính năng ba màu sắc trên quốc kỳ của Colombia (đỏ, vàng, xanh da trời). Các hình ảnh đại diện cho hai vùng biển của nước chủ nhà Colombia là vùng biển Caribe và Thái Bình Dương. Đó là đỉnh núi gồ ghề của dãy Andes và nền văn hóa cổ xưa đã mất của sáo Yurupari. Hình ảnh trái bóng xuất hiện trên cùng của biểu trưng, trên trái bóng có hình ảnh con người tượng trưng cho sự đa dạng văn hóa phong phú từ nền văn minh cổ đại cùng sự hiếu khách của người dân Colombia ngày nay.[20]
Linh vật[sửa | sửa mã nguồn]
Linh vật chính thức, một chú gấu mặt ngắn Andes, được công bố ngày 19 tháng 4 năm 2016.[21]
Vòng đấu bảng[sửa | sửa mã nguồn]
24 đội bóng được chia thành sáu bảng đấu. Hai đội nhất nhì mỗi bảng cùng với bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ lọt vào vòng 16 đội. Thời gian thi đấu được tính theo giờ chuẩn Colombia (UTC-5)
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 15 | 2 | +13 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 8 | 7 | +1 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 14 | −8 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 5 | 11 | −6 | 1 |
Uzbekistan ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Anorov ![]() |
Chi tiết |
|
Colombia ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Angellot ![]() |
Chi tiết | Cardinal ![]() |
Panama ![]() | 0–9 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bồ Đào Nha ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết | Ricardinho ![]() |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 19 | 6 | +13 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 14 | 12 | +2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 9 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 7 | 22 | −15 | 0 |
Nga ![]() | 7–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết | Hernández ![]() |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 3 | +8 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 17 | 9 | +8 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 7 | 17 | −10 | 0 |
Việt Nam ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Paraguay ![]() | 7–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết | Trần Văn Vũ ![]() |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 29 | 5 | +24 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 6 | +2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 16 | −11 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 7 | 22 | −15 | 0 |
Mozambique ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Ukraina ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Mykh. Grytsyna ![]() |
Chi tiết |
Úc ![]() | 1–11 | ![]() |
---|---|---|
G. Giovenali ![]() |
Chi tiết |
Ukraina ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Brasil ![]() | 15–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 5 | +5 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 13 | 2 | +11 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 21 | −16 | 0 |
Argentina ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
A. Vaporaki ![]() |
Chi tiết |
Costa Rica ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Paniagua ![]() |
Chi tiết |
Argentina ![]() | 7–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 13 | 6 | +7 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 10 | 7 | +3 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 9 | 11 | −2 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 6 | 14 | −8 | 0 |
Maroc ![]() | 0–5 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Iran ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Hassanzadeh ![]() |
Chi tiết |
Azerbaijan ![]() | 2–4 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Iran ![]() | 5–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Azerbaijan ![]() | 3–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Tây Ban Nha ![]() | 4–3 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Các đội xếp thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | E | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | F | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 9 | 11 | −2 | 4 | |
3 | B | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 9 | 9 | 0 | 3 | |
4 | C | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
5 | A | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 14 | −8 | 3 | |
6 | D | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 16 | −11 | 3 |
Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]
Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
20 tháng 9 — Cali | ||||||||||||||
![]() | 0 (2) | |||||||||||||
24 tháng 9 — Bucaramanga | ||||||||||||||
![]() | 0 (3) | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
21 tháng 9 — Bucaramanga | ||||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
![]() | 4 (2) | |||||||||||||
27 tháng 9 — Medellín | ||||||||||||||
![]() | 4 (3) | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
20 tháng 9 — Medellín | ||||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
![]() | 7 | |||||||||||||
24 tháng 9 — Cali | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 6 | |||||||||||||
21 tháng 9 — Medellín | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 5 | |||||||||||||
1 tháng 10 — Cali | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
22 tháng 9 — Bucaramanga | ||||||||||||||
![]() | 5 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
25 tháng 9 — Medellín | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 5 | |||||||||||||
22 tháng 9 — Cali | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
28 tháng 9 — Cali | ||||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
![]() | 5 | |||||||||||||
22 tháng 9 — Medellín | ||||||||||||||
![]() | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
![]() | 8 | |||||||||||||
25 tháng 9 — Cali | 1 tháng 10 — Cali | |||||||||||||
![]() | 13 | |||||||||||||
![]() | 2 | ![]() | 2 (4) | |||||||||||
21 tháng 9 — Cali | ||||||||||||||
![]() | 3 | ![]() | 2 (3) | |||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]
Colombia ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
2–3 |
Brasil ![]() | 4–4 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Falcão ![]() Dieguinho ![]() |
Chi tiết | Tayyebi ![]() Kazemi ![]() Hassanzadeh ![]() Keshavarz ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Rodrigo ![]() Ari ![]() Falcão ![]() |
2–3 | ![]() ![]() ![]() |
Tây Ban Nha ![]() | 5–2 | ![]() |
---|---|---|
Lozano ![]() Bebe ![]() Nurgozhin ![]() Raúl Campos ![]() Miguelín ![]() |
Chi tiết | Yessenamanov ![]() Nurgozhin ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Ricardinho ![]() A. Coelho ![]() Brito ![]() |
Chi tiết |
Thái Lan ![]() | 8–13 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Thueanklang ![]() Wongkaeo ![]() Sornwichian ![]() Chudech ![]() |
Chi tiết | Vassoura ![]() Fineo ![]() Borisov ![]() Thiago Bolinha ![]() Poletto ![]() Huseynli ![]() |
Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]
Paraguay ![]() | 3–4 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
F. Martínez ![]() J. Salas ![]() Villalba ![]() |
Chi tiết | Esmaeilpour ![]() Javid ![]() |
Nga ![]() | 6–2 | ![]() |
---|---|---|
Chishkala ![]() Eder Lima ![]() Fernandão ![]() Gustavo ![]() |
Chi tiết | Rivillos ![]() Miguelín ![]() |
Azerbaijan ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Thiago Bolinha ![]() Eduardo ![]() |
Chi tiết | Djô ![]() João Matos ![]() Ricardinho ![]() |
Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]
Iran ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Esmaeilpour ![]() Hassanzadeh ![]() Javid ![]() |
Chi tiết | Lyskov ![]() Abramov ![]() Shayakhmetov ![]() Chishkala ![]() |
Argentina ![]() | 5–2 | ![]() |
---|---|---|
Borruto ![]() Stazzone ![]() A. Vaporaki ![]() Brandi ![]() Cuzzolino ![]() |
Chi tiết | Ré ![]() Tiago Brito ![]() |
Tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Iran ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Kazemi ![]() Javid ![]() |
Chi tiết | Cardinal ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Hassanzadeh ![]() Taheri ![]() Tayyebi ![]() Kazemi ![]() Ahmadi ![]() Javid ![]() |
4–3 | Cardinal ![]() Tiago Brito ![]() Ricardinho ![]() Bruno Coelho ![]() André Coelho ![]() João Matos ![]() |
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Nga ![]() | 4–5 | ![]() |
---|---|---|
Eder Lima ![]() Lyskov ![]() |
Chi tiết | Vaporaki ![]() Cuzzolino ![]() Brandi ![]() |
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Các giải thưởng được trao sau khi giải đấu kết thúc:
Chiếc giày vàng | Quả bóng vàng | Găng tay vàng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc giày bạc | Quả bóng bạc | Vua phá lưới |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc giày đồng | Quả bóng đồng | Đội đoạt giải phong cách |
![]() |
![]() |
![]() |
Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 12 bàn
- 10 bàn
- 7 bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
Gregory Giovenali
Alan Brandi
Damián Stazzone
Pablo Taborda
Ari
Bateria
Xuxa
Jorge Abril
Sandy Dominguez
Alejandro Marrero
Mizo
Farhad Tavakoli
Afshin Kazemi
Luca Leggiero
Gabriel Lima
Léo Jaraguá
Arnold Knaub
Calo
Abdiel Castrellón
Fernando Mena
Francisco Martínez
Juan Pedrozo
Richard Rejala
René Villalba
Tiago Brito
André Coelho
Djô
Sergei Abramov
Dmitri Lyskov
Ivan Milovanov
Jeffery Bule
Elliot Ragomo
Raúl Campos
Denys Ovsyannikov
Javlon Anorov
Trần Văn Vũ
- 1 bàn
Jonathan Barrientos
Adam Cooper
Chris Zeballos
Gerardo Battistoni
Fernando Wilhelm
Vitaliy Borisov
Eduardo
Fabio Poletto
Rovshan Huseynli
Jackson
Jé
Jhonatan Toro
Andrés Reyes
Juan Alonso Cordero
Erick Brenes
Carlos Chaves
Edwin Cubillo
Andy Baquero
Karel Marino
Daniel Hernandez
Essam Alla
Ahmed Homos
Mostafa Nader
Jonatan Arévalo
Walter Enríquez
José González
José Mansilla
Patrick Ruiz
Wanderley Ruiz
Mohammad Keshavarz
Carlos dos Santos
Marco Ercolessi
Alex Merlim
Sergio Romano
Aleksandr Dovgan
Ilya Mun
Nikolai Pengrin
Chingiz Yesenamanov
Dauren Nurgozhin
Youssef El Mazray
Mohamed Jouad
Magu
Mário
Michael De León
Josue Brown
Enrique Franco
Hugo Martínez
Juan Morel
Miguel Ângelo
Tiago Brito
Djô
Gustavo
Coleman Makau
Bebe
Fernandão
José Ruiz
Rivillos
Apiwat Chaemcharoen
Wiwat Thaijaroen
Dmytro Bondar
Mykhailo Grytsyna
Mykola Grytsyna
Sergiy Koval
Oleksandr Sorokin
Serhiy Zhurba
Nodir Elibaev
Dilshod Irsaliev
- phản lưới nhà
- 2 bàn
Vassoura (trong trận gặp Tây Ban Nha)
- 1 bàn
Dean Lockhart (trong trận gặp Brasil)
Ibrahim Eika (trong trận gặp Thái Lan)
Sergio Romano (trong trận gặp Guatemala)
Dauren Nurgozhin (trong trận gặp Tây Ban Nha)
Ricardinho (trong trận gặp Uzbekistan)
Fernandão (trong trận gặp Nga)
Nattawut Madyalan (trong trận gặp Nga)
Oleksandr Sorokin (trong trận gặp Brasil)
Trần Long Vũ (trong trận gặp Paraguay)
Bảng xếp hạng giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Trong luật bóng đá, các trận thi đấu ở hiệp phụ được tính bằng trận thắng và thua, trong khi các trận đấu có sử dụng phạt đền sau khi hòa không bàn thắng trong suốt 120 phút thi đấu được tính bằng trận hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
7 | 6 | 1 | 0 | 26 | 11 | +15 | 19 | Vô địch |
2 | ![]() |
7 | 6 | 0 | 1 | 40 | 16 | +24 | 18 | Á quân |
3 | ![]() |
7 | 2 | 3 | 2 | 22 | 24 | −2 | 9 | Hạng ba |
4 | ![]() |
7 | 4 | 2 | 1 | 26 | 11 | +15 | 14 | Hạng tư |
5 | ![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 20 | 14 | +6 | 12 | Bị loại ở tứ kết |
6 | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 25 | 18 | +7 | 7 | |
7 | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 20 | 13 | +7 | 7 | |
8 | ![]() |
5 | 2 | 0 | 3 | 13 | 17 | −4 | 6 | |
9 | ![]() |
4 | 3 | 1 | 0 | 33 | 9 | +24 | 10 | Bị loại ở vòng 16 đội |
10 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 14 | 7 | +7 | 9 | |
11 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 15 | 7 | +8 | 6 | |
12 | ![]() |
4 | 1 | 3 | 0 | 8 | 7 | +1 | 6 | |
13 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 | 6 | |
14 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 22 | 25 | −3 | 6 | |
15 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 11 | −4 | 4 | |
16 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 18 | −13 | 3 | |
17 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 14 | −8 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
18 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 16 | −11 | 3 | |
19 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 5 | 11 | −6 | 1 | |
20 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 6 | 14 | −8 | 0 | |
21 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 7 | 17 | −10 | 0 | |
22 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 7 | 22 | −15 | 0 | |
23 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 7 | 22 | −15 | 0 | |
24 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 21 | −16 | 0 |
Truyền thông[sửa | sửa mã nguồn]
- Chú thích
- ^ Hợp đồng của FIFA và Fox Networks Group bao gồm bản quyền tại 20 nước: Brunei Darussalam, Campuchia, Trung Quốc (CCTV), Đông Timor, Guam, Hồng Kông (TVB), Indonesia, CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc (SBS), Lào, Ma Cao (TDM), Malaysia, Mông Cổ, Myanmar, Papua New Guinea (SBS), Philippines, Singapore, Đài Loan, Thái Lan (BBTV) và Việt Nam (VTV)
- ^ Hợp đồng FIFA/DIRECTV bao gồm bản quyền dành cho 21 quốc gia: Antigua & Barbuda, Anguilla, Aruba, Bahamas, Barbados, Belize, Cayman Islands, Curaçao, Dominica, Grenada, Guyana, Haiti, Jamaica, Montserrat, Quần đảo Virgin thuộc Anh, St. Lucia, St. Kitts & Nevis, St. Vincent & Grenadines, Suriname, Trinidad & Tobago và Turks & Caicos.
- ^ Bản quyền FIFA/SKY dành cho 7 quốc gia: Costa Rica, Cộng hòa Dominica, El Salvador, Guatemala (RTVG), Honduras, Nicaragua và Panama.
- ^ Hợp đồng FIFA/Eurosport dành cho 43 quốc gia: Albania, Áo, Armenia, Azerbaijan (İTV), Belarus, Bỉ, Bosna-Hercegovina, Bồ Đào Nha (RTP), Bulgaria, Cộng hòa Séc, Croatia, Đan Mạch, Đức, Estonia, Gruzia, Hà Lan, Hungary, Iceland, Ireland, Israel, Kazakhstan (KAZsport), Kosovo, Latvia, Liechtenstein, Lithuania, Luxembourg, Macedonia, Malta, Moldova, Montenegro, Na Uy, Nga (Match TV), Pháp, Phần Lan, România, San Marino, Serbia, Síp, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha (GOL), Thụy Điển, Thụy Sĩ, Ukraina (Ukrayina) Vatican, Vương quốc Liên hiệp Anh, và Ý (RAI)
- ^ Hợp đồng FIFA/Sony dành cho 8 quốc gia: Afghanistan, Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Maldives, Nepal, Pakistan và Sri Lanka
- ^ Hợp đồng FIFA/beIN Sports Arabia dành cho 23 quốc gia: Ai Cập, Algérie, Bahrain, Comoros, Djibouti, Iran (IRIB), Iraq, Jordan, Kuwait, Liban, Libya, Mauritanie, Maroc, Oman, Palestine, Qatar, Ả Rập Saudi, Somalia, Sudan, Syria, Tunisia, UAE và Yemen
- ^ Hợp đồng FIFA/SBS dành cho 16 quốc gia: Fiji, Kiribati, Micronesia, Nauru, Niue, Palau, Papua New Guinea (Fox Sports), Samoa, Samoa thuộc Mỹ (Fox), Quần đảo Bắc Mariana (Fox), Quần đảo Cook, Quần đảo Solomon, Tonga, Tuvalu, Úc (Fox Sports) và Vanuatu
- ^ Hợp đồng FIFA/DIRECTV dành cho 9 quốc gia: Argentina (TVPA và TyC), Bolivia (Tigo), Chile, Colombia (Caracol và RCN), Ecuador, Paraguay (Paraguay TV và Tigo), Peru, Uruguay (VTV) và Venezuela
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “FIFA futsal international match calendar 2016-2020” (PDF). FIFA.com. ngày 27 tháng 1 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Futsal: Positivo balance deja inspección de FIFA en Colombia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liên đoàn bóng đá Colombia. ngày 6 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2014.
- ^ a b “MS 2016 ve futsalu: Jediným soupeřem Česka o pořadatelství je Kolumbie” (bằng tiếng Séc). Hiệp hội bóng đá Cộng hòa Séc. ngày 29 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2013.
- ^ “FIFA Executive Committee fully backs resolution on the fight against racism and discrimination”. FIFA.com. ngày 28 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “La FIFA ratificó la distribución de plazas que corresponden a cada confederación” (bằng tiếng Tây Ban Nha). CONMEBOL.com. ngày 4 tháng 4 năm 2014.
- ^ “The Road to Colombia – AFC”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “The Road to Colombia – CAF”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “The Road to Colombia – CONCACAF”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “The Road to Colombia – CONMEBOL”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “The Road to Colombia – OFC”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “The Road to Colombia – UEFA”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Copa Mundial de Futsal de la FIFA se jugará en Colombia en 2016”. fcf.com.co. ngày 28 tháng 5 năm 2013.
- ^ “FIFA confirmó a Cali como sede del Mundial de Futsal en 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). El Pais (Colombia). ngày 3 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Neiva se quedó sin la sede del Mundial de Futsal 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Opanoticias.com. ngày 17 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Cada vez más cerca del Mundial de futsal 2016 en Colombia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Liga Argos Futsal. ngày 17 tháng 12 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Todo listo para el Mundial de Futsal de la FIFA en Colombia el 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). hsbnoticias.com. ngày 28 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Ibagué ya no será sede del mundial de Futsal Colombia 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RCN Televisión. ngày 29 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Fifa le dio el visto bueno al Coliseo El Pueblo para el mundial de futsal” [Fifa aproves Coliseo El Pueblo to the Futsal World Cup]. El País (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 28 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Bucaramanga”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Colombia reveals FIFA Futsal World Cup 2016 Official Emblem”. FIFA.com. ngày 30 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Official Mascot, Host Cities' logos and ticket sales launched in Bucaramanga”. FIFA.com. ngày 20 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.
- ^ Schaerlaeckens, Leander (ngày 12 tháng 2 năm 2015). “FIFA surprisingly awards 2026 World Cup broadcast rights to FOX, Telemundo without any bidding”. Yahoo! Sports.
- ^ https://thethao.tuoitre.vn/k-so-huu-ban-quyen-truyen-hinh-fifa-futsal-world-cup-2016-1164007.htm.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Website chính thức
- Báo cáo kỹ thuật FIFA Lưu trữ 2017-01-09 tại Wayback Machine